Các loại bằng lái xe ở Việt Nam bao gồm hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, và các hạng có ký tự F, nhằm phục vụ cho nhiều loại phương tiện khác nhau từ xe máy, ô tô con đến xe tải, xe khách.
Chẳng hạn, bằng A1 dành cho xe máy dưới 175cc, A2 cho xe máy trên 175cc, B1 cho xe ô tô số tự động, B2 cho xe ô tô số sàn và các loại bằng C, D, E dành cho xe tải và xe khách. Độ tuổi được thi lấy bằng cũng khác nhau: từ 18 tuổi có thể thi bằng A1, A2, B1, B2; từ 21 tuổi có thể thi bằng C; từ 24 tuổi có thể thi bằng D, E. Quy định các loại bằng lái xe ở Việt Nam này nhằm đảm bảo người lái xe có đủ kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết khi tham gia giao thông.
Các loại bằng lái xe ở Việt Nam gồm bao nhiêu ?
Hiện nay, hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam bao gồm 11 loại bằng lái xe khác nhau, được quy định chi tiết theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành ngày 15 tháng 4 năm 2017 về việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Dưới đây là danh sách và mô tả chi tiết về các loại bằng lái xe ở Việt Nam:
Bằng lái xe hạng A1
- Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³.
- Cấp cho người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng A2
Dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm³ trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A3
Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, bao gồm các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
Bằng lái xe hạng A4
Dành cho người lái các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
Bằng lái xe ôtô hạng B1 (số tự động)
Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe ôtô hạng B1
Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe ôtô hạng B2
Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển:
- Ô tô từ 4 đến 9 chỗ ngồi, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Bằng lái xe hạng C
- Dành cho người lái xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Bằng lái xe hạng D
- Cấp cho người lái ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ của người lái xe.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.
Bằng lái xe hạng E
- Dành cho người lái ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.
- Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
Bằng lái xe hạng F
Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Cụ thể như sau:
- Hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc.
- Hạng FC: người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc.
- Hạng FD: người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc.
- Hạng FE: người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.
Bảng độ tuổi và thời hạn các loại bằng lái xe ở việt nam
Cụ thể, độ tuổi tối thiểu để học và lái xe các loại phương tiện cơ giới đường bộ như sau:
Hạng Giấy phép lái xe | Độ tuổi | Thời hạn |
A1 | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A2 | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A3 | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A4 | Đủ 18 tuổi trở lên | 10 năm kể từ ngày cấp |
B1 số tự động | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
B1 | Đủ 18 tuổi trở lên | Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; <br>Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
B2 | Đủ 18 tuổi trở lên | 10 năm kể từ ngày cấp |
C | Đủ 21 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
D | Đủ 24 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
E | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FB2 | Đủ 21 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FC | Đủ 24 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FD | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FE | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về điều kiện đối với người học lái xe, độ tuổi học lái xe của học viên phải đáp ứng đúng yêu cầu về độ tuổi được phép lái từng loại xe theo quy định tại Điều 59 và Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
Lời kết
Theo bài viết, tại Việt Nam có 11 hạng bằng lái xe được phân loại từ A đến F, mỗi hạng bằng có quy định về độ tuổi và loại xe được phép lái khác nhau. Độ tuổi tối thiểu để thi lấy bằng lái xe là 18 tuổi. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ. Ví dụ, để lái xe taxi, người lái xe phải có bằng B2 và phải đủ 21 tuổi.
Ngoài ra, người tham gia thi sát hạch lái xe phải có đủ sức khỏe và điều kiện về tâm thần theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về các loại bằng lái xe ở Việt Nam và độ tuổi được thi lấy bằng tại website của Cục Đăng kiểm Việt Nam.