Bằng lái xe B1 chạy được xe gì ? Bằng lái xe B1 cho phép điều khiển ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3.500 kg và xe dành cho người khuyết tật. Bằng B2, ngoài các loại xe của B1, còn cho phép lái ô tô chuyên dùng và một số loại xe khác. Thời gian đào tạo hạng B1 khoảng 476 giờ, trong khi hạng B2 mất khoảng 588 giờ. Chương trình đào tạo bao gồm các môn học như pháp luật giao thông, kỹ thuật lái xe và thực hành trên xe. Điểm khác biệt chính giữa hai hạng là loại xe được phép điều khiển và thời gian học.

Bằng lái xe B1 chạy được xe gì
Theo quy định hiện hành, bằng lái xe là giấy phép được cơ quan nhà nước cấp, cho phép người sở hữu điều khiển các loại xe cơ giới trên đường công cộng như xe máy, ô tô, xe tải, xe buýt và nhiều loại xe khác.

Cụ thể, theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về phân hạng giấy phép lái xe, bằng B1 có hai loại và cho phép điều khiển các loại xe như sau:
- B1 số tự động:
- Ô tô số tự động chở người tối đa 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi của người lái).
- Ô tô tải số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
- B1 (thường):
- Ô tô chở người tối đa 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi của người lái).
- Ô tô tải có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Ngoài ra, người sở hữu giấy phép lái xe hạng B1 có thể kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg khi điều khiển các loại xe tương ứng.
Điểm khác nhau giữa bằng B1 và B2
Loại xe được điều khiển bởi bằng lái xe B1 và B2

- Bằng B1 số tự động:
- Ô tô số tự động chở người tối đa 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi của người lái).
- Ô tô tải số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Bằng B1:
- Ô tô chở người tối đa 9 chỗ ngồi (bao gồm cả chỗ ngồi của người lái).
- Ô tô tải có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Bằng B2:
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Các loại xe được phép điều khiển theo giấy phép lái xe hạng B1.
Thời hạn sử dụng bằng B1 và B2 bao lâu ?

- Bằng B1:
- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái đủ 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
- Với người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam), giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
- Bằng B2:
- Giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
(Dựa theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
Bảng chi tiết chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | ||
Hạng B1 | Hạng B2 | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | ||||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 8 | 18 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | – | – | 16 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông. | giờ | 14 | 14 | 20 |
5 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 |
7 | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 340 | 420 | 420 |
Trong đó | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái | giờ | 325 | 405 | 405 |
Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái) | giờ | 15 | 15 | 15 | |
8 | Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 68 | 84 | 84 |
a) | Số giờ thực hành lái xe/01 học viên | giờ | 65 | 81 | 81 |
Trong đó | Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên | giờ | 41 | 41 | 41 |
Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên | giờ | 24 | 40 | 40 | |
b) | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 3 | 3 | 3 |
9 | Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo | giờ | 204 | 220 | 252 |
10 | Tổng số giờ một khoá đào tạo | giờ | 476 | 556 | 588 |

Thời gian học bằng lái xe B1 và B2 mất bao lâu ?
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | ||
Hạng B1 | Hạng B2 | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | ||||
1 | Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học | ngày | 3 | 4 | 4 |
2 | Số ngày thực học | ngày | 59,5 | 69,5 | 73,5 |
3 | Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảng | ngày | 14 | 15 | 15 |
4 | Cộng số ngày/khoá đào tạo | ngày | 76,5 | 88,5 | 92,5 |
(Căn cứ khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT)

Thủ tục đăng ký học bằng lái xe B1 như thế nào ?
Điều kiện học bằng lái xe B1 chi tiết
Ngoài thắc mắc về loại xe có thể điều khiển với bằng B1, nhiều người cũng quan tâm đến các điều kiện để học bằng này. Theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điều kiện học bằng B1 bao gồm:
- Đối tượng học: Công dân Việt Nam và người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi tính đến ngày dự thi sát hạch lái xe.
- Sức khỏe: Không mắc các bệnh thuộc nhóm 2 theo quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
- Trình độ văn hóa: Không yêu cầu.

Giấy tờ cần thiết khi đăng ký học bằng B1 bao gồm ?
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017, hồ sơ đăng ký học bằng B1 cần có các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị học và sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu).
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam, hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Đối với người nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú, hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ.
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Lời kết
Trên đây đã trình bày chi tiết chủ đề : “Bằng lái xe B1 chạy được xe gì” – Theo đó, bằng lái xe B1 tại Việt Nam cho phép người lái điều khiển các loại xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi (kể cả ghế ngồi của tài xế) và xe tải có trọng tải dưới 3.5 tấn. Bằng B1 không cho phép người lái điều khiển xe kinh doanh vận tải. Để thi bằng B1, người học phải từ 18 tuổi trở lên, hoàn thành khóa đào tạo lý thuyết và thực hành, và vượt qua các kỳ thi sát hạch. Thời hạn sử dụng của bằng B1 là 10 năm và sau đó cần gia hạn. Bằng B1 phù hợp cho người có nhu cầu lái xe cá nhân hoặc gia đình.