Bà Rịa – Vũng Tàu là một tỉnh được biết đến với du lịch biển nằm ở khu vực miền Nam của nước ta. Do đó, vấn đề xe cộ đi lại được rất nhiều du khách quan tâm. Vậy biển số xe Vũng Tàu nói riêng và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói chung là bao nhiêu? Cùng Trung tâm An Tín tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
Biển số xe Vũng Tàu là bao nhiêu?
Quản lý xe cơ giới của các tỉnh thành là vấn đề vô cùng quan trọng và phức tạp ở nước ta. Do đó, Chính phủ và Bộ Công an đã ban hành, đưa ra các quy định về biển số xe đối với 63 tỉnh/thành trên cả nước nhằm quản lý dễ dàng và đảm bảo an toàn giao thông cho tất cả người dân.
Đối với tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói chung và TP Vũng Tàu nói riêng được quy định biển số xe nhất định. Tương tự các tỉnh thành khác, biển số xe tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA.
Theo đó, biển số xe tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được ký hiệu mã số đầu là 72. Ngoài ra, biển số xe Vũng Tàu sẽ do Phòng CSGT Công an tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quản lý và cấp cho các phương tiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Phòng CSGT, Phòng CSGT đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là Phòng CSGT) đăng ký, cấp biển số các loại xe gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng CSGT đặt trụ sở.
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là Công an huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
Tìm hiểu một số thông tin về tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bà Rịa – Vũng Tàu là một tỉnh ven biển thuộc khu vực Đông Nam Bộ của nước ta và nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đây được xem là cửa ngõ quan trọng đổ ra Biển Đông của các tỉnh nằm trong khu vực Đông Nam Bộ, đồng thời kết nối với TP Hồ Chí Minh và những đơn vị hành chính khác bằng đường bộ, đường không và đường thủy.
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu còn được biết đến là trung tâm kinh tế, văn hóa, du lịch, giao thông – vận tải và giáo dục của khu vực. Trong đó có TP Vũng Tàu, nơi sở hữu nhiều bãi biển đẹp, các đền chùa cùng cơ sở hạ tầng phát triển, là điểm đến nổi tiếng tại miền Nam như Bãi Sau, Bãi Trước, Thích Ca Phật Đài,…
Ngày 2 tháng 5 năm 2012, tỉnh lỵ của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chuyển đến thành phố Bà Rịa. Ngay sau đó, Thành phố Vũng Tàu được công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh đầu tiên của cả Nam Bộ.
Về vị trí địa lý, Bà Rịa – Vũng Tàu tiếp giáp với các tỉnh, thành như sau:
- Phía bắc giáp tỉnh Đồng Nai.
- Phía tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận và Biển Đông.
- Phía nam giáp Biển Đông.
Nhìn theo chiều Bắc – Nam, Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở khúc quanh đổi hướng từ Nam sang Tây của phần dưới hình chữ S và nhô hẳn ra khỏi đất liền. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có 7 đơn vị hành chính nằm trên đất liền và 1 đơn vị hành chính hải đảo là huyện Côn Đảo.
Về địa hình, tỉnh được chia thành 4 vùng gồm bán đảo, hải đảo, vùng đồi núi bán trung du và vùng thung lũng đồng bằng ven biển. Về diện tích, tổng diện tích tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 1.982,56 km². Về dân số, tính đến ngày 1/4/2019, dân số toàn tỉnh đạt 1.148.313 người.
Ký hiệu biển số xe Bà Rịa – Vũng Tàu theo từng đơn vị hành chính
Chi tiết biển số xe máy Vũng Tàu
Như đã chia sẻ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu gồm có 8 đơn vị hành chính sự nghiệp, bao gồm 2 thành phố là Bà Rịa và Vũng Tàu, 1 thị xã Phú Mỹ, 5 huyện là Châu Đức, Côn Đảo, Đất Đỏ, Long Điền, Xuyên Mộc. Vì vậy, mỗi khu vực sẽ có ký hiệu biển số xe máy khác nhau, cụ thể:
- Thành phố Vũng Tàu: 72C1/C2 – xxx.xx
- Thành phố Bà Rịa: 72D1 – xxx.xx
- Thị xã Phú Mỹ: 72E1 – xxx.xx
- Huyện Châu Đức: 72F1 – xxx.xx
- Huyện Xuyên Mộc: 72G1 – xxx.xx
- Huyện Đất Đỏ: 72H1 – xxx.xx
- Huyện Long Điền: 72K1 – xxx.xx
- Huyện đảo Côn Đảo: 72L1 – xxx.xx
Biển số xe ô tô Vũng Tàu
Đối với ô tô, biển số xe tại Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ được ký hiệu theo các dòng xe khác nhau. Cụ thể:
- Đối với xe con từ 7-9 chỗ trở xuống, biển số xe quy định là 72A-xxx.xx
- Đối với xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ, biển số xe quy định là 72B-xxx.xx
- Đối với xe tải và xe bán tải, biển số xe quy định là 72C-xxx.xx
- Đối với xe van, biển số xe quy định 72D-xxx-xx
- Đối với xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, biển số xe quy định là 72LD-xxx.xx
- Đối với xe sơ-mi rơ-moóc, biển số xe quy định là 72R-xxx.xx
- Đối với xe quân đội làm kinh tế ở Bà Rịa – Vũng Tàu, biển số xe quy định là 72KT-xxx.xx
Trên đây là tổng hợp thông tin về biển số xe Vũng Tàu nói riêng và biển số xe Bà Rịa – Vũng Tàu nói chung chính xác nhất. Qua bài viết, hy vọng bạn đọc đã biết ký hiệu biển số xe của các đơn vị hành chính ở đây. Để biết thêm những thông tin hữu ích khác, đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo của Trung tâm An Tín nhé!