Bằng lái xe A3 lái xe gì ? Thời gian đào tạo và thời hạn bằng lái xe A3 là bao lâu?

Bằng lái xe A3 lái xe gì

Bằng lái xe A3 lái xe gì ? Theo quy định, bằng lái xe A3 cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe thuộc hạng A1 như xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³. Giấy phép lái xe A3 không có thời hạn, tức là có giá trị vĩnh viễn kể từ ngày được cấp. Để đạt được bằng lái xe A3, người học cần hoàn thành khóa đào tạo gồm 80 giờ, chia đều giữa 40 giờ lý thuyết và 40 giờ thực hành.

Bằng lái xe A3 lái xe gì
Bằng lái xe A3 lái xe gì

Bằng lái xe A3 dành cho người điều khiển xe gì?

Bằng lái xe A3 lái xe gì
Bằng lái xe A3 lái xe gì

Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe được phân hạng như sau:

  1. Hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ và người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
  2. Hạng A2 dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm³ trở lên và các loại xe quy định cho hạng A1.
  3. Hạng A3 cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho hạng A1 và các loại xe tương tự.
  4. Hạng A4 dành cho người lái các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
  5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3.500 kg và ô tô cho người khuyết tật.
  6. Hạng B1 dành cho người không hành nghề lái xe để điều khiển ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3.500 kg và máy kéo kéo một rơ moóc dưới 3.500 kg.
  7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển ô tô chuyên dùng dưới 3.500 kg và các loại xe quy định cho hạng B1.
  8. Hạng C dành cho người điều khiển ô tô tải, ô tô chuyên dùng từ 3.500 kg trở lên và máy kéo kéo một rơ moóc từ 3.500 kg trở lên.
  9. Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C.
  10. Hạng E dành cho người điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho hạng B1, B2, C, D.
  11. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg.

Vậy, bằng lái xe A3 dành cho người lái xe điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho hạng A1 và các loại xe tương tự, bao gồm xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ và xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật.

Bằng lái xe A3 lái xe gì
Bằng lái xe A3 lái xe gì

Thời hạn của bằng lái xe A3 là bao lâu?

Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:

  1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, và A3 không có thời hạn.
  2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái đủ 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. Nếu người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
  3. Giấy phép lái xe hạng A4 và B2 có thời hạn 10 năm từ ngày cấp.
  4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, và FE có thời hạn 5 năm từ ngày cấp.
  5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Vậy, giấy phép lái xe A3 không có thời hạn, tức là có giá trị vĩnh viễn kể từ ngày được cấp.

Thời hạn của bằng lái xe A3
Thời hạn của bằng lái xe A3

Thời gian đào tạo bằng lái xe hạng A3 là bao lâu?

Theo Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian đào tạo lái xe các hạng được quy định như sau:

  1. Hạng A1: 12 giờ (gồm 10 giờ lý thuyết và 2 giờ thực hành).
  2. Hạng A2: 32 giờ (gồm 20 giờ lý thuyết và 12 giờ thực hành).
  3. Hạng A3 và A4: 80 giờ (gồm 40 giờ lý thuyết và 40 giờ thực hành).

Như vậy, thời gian đào tạo để lấy bằng lái xe hạng A3 là 80 giờ, trong đó có 40 giờ học lý thuyết và 40 giờ thực hành lái xe.

Bằng lái xe A3 lái xe gì
Bằng lái xe A3 lái xe gì

Người học bằng lái xe A3 cần nộp những hồ sơ gì?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ của người học lái xe bao gồm:

  1. Đơn đề nghị học và sát hạch: Theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
  2. Bản sao giấy tờ tùy thân:
    • Đối với người Việt Nam: Bản sao giấy chứng minh nhân dân (CMND), thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số CMND hoặc CCCD.
    • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn.
  3. Đối với người nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng kèm theo thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, hoặc chứng minh thư công vụ.
  4. Giấy khám sức khỏe: Do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Như vậy, người học bằng lái xe A3 cần chuẩn bị các giấy tờ sau: đơn đề nghị học lái xe, bản sao giấy tờ tùy thân phù hợp, và giấy khám sức khỏe từ cơ sở y tế có thẩm quyền.

Bằng lái xe A3 lái xe gì
Bằng lái xe A3 lái xe gì

Kết luận

Trên đây đã trình bày rõ thông tin về thắc mắc “Bằng lái xe A3 lái xe gì”. Chắc hẳn bạn đã nắm được bằng lái xe A3 cho phép người điều khiển các loại xe mô tô ba bánh, cùng với các loại xe được quy định cho hạng A1. Đây là loại giấy phép không có thời hạn, tức là có giá trị vĩnh viễn kể từ ngày cấp. Để nhận được bằng lái A3, người học cần hoàn tất chương trình đào tạo kéo dài 80 giờ, bao gồm 40 giờ lý thuyết và 40 giờ thực hành. Hồ sơ yêu cầu bao gồm đơn đăng ký học, bản sao giấy tờ tùy thân, và giấy khám sức khỏe từ cơ sở y tế đủ điều kiện.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *